TUỔI XÔNG ĐẤT TỐT CHO NĂM ẤT MÙI 2015

Cách xem tuổi xông đất mùng 1 Tết Ất Mùi 2015 Theo nguyenhien Việc chọn người xông đất ngày mùng 1 Tết là rất quan trọng . Người xông đất nếu hợp với năm Ất Mùi thì càng tốt, điều này sẽ giúp gia chủ đã vượng lại càng thêm vượng. Xem tuổi xông đất, xông nhà năm 2014 cho người sinh năm 1966 Bính Ngọ Xem tuổi xông đất, xông nhà năm 2014 cho người sinh năm 1962 Nhâm Dần Xem tuổi xông đất, xông nhà năm 2014 cho người sinh năm 1961 Tân Sửu Nội dung chi tiết Độ khó: Cực dễ Xông đất ngày mùng 1 Tết là một trong những tục lệ truyền thống của người Việt Nam. Người ta quan niệm rằng, người xông đất đầu năm sẽ mang lại may mắn hoặc rủi ro cho gia chủ. Vì vậy, thường trước Tết gia chủ sẽ xem tuổi và nhờ một ai đó hợp tuổi với mình để đến xông nhà vào sáng sớm mùng 1 Tết hy vọng họ mang lại nhiều tài lộc trong năm mới. Tuy nhiên, mỗi năm một khác. Tết Ất Mùi 2015 này, bạn sẽ chọn tuổi nào để xông đất cho gia đình mình? Chuyên mục Tết 2015 hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp một phần thắc mắc đó.  1 Tuổi xông đất đẹp hợp với năm 2015  Tân Ty. (2001) Ất Hợi (1995) Nhâm Thân (1992) Tân Hợi (1971) Ất Ty. (1965) Nhâm Dần (1962) Tân Ty. (1941) Ất Hợi (1935) Nhâm Thân (1932) Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm những người có trạch lưu niêm tốt như: Tuổi được trạch Phúc: Bính Tý (1996), Đinh Mão (1987), Mậu Ngọ (1978), Kỷ Dậu (1969), Canh Tý (1960), Tân Mão (1951), Nhâm Ngọ (1942) Tuổi được trạch Đức: Ất Hợi (1995), Bính Dần (1986), Đinh Ty. (1977), Mậu Thân (1968), Kỷ Hợi (1959), Canh Dần (1950), Tân Ty. (1941) Tuổi được trạch Bảo: Mậu Dần (1998), Kỷ Ty. (1989), Canh Thân (1980), Tân Hợi (1971), Nhâm Dần (1962), Quý Ty. (1953), Giáp Thân (1944) Tuổi được trạch Lộc: Canh Tuất (1970) 2 Xem tuổi niên lưu trạch tốt trong năm nay Phúc trạch tốt: Tuổi 19, 28, 37, 46, 55. 64, 73 Đức trạch tốt: Tuổi 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74 Bảo trạch tốt: Tuổi 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71 Lộc trạch tốt: Tuổi 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu 3 Ngũ hành tương khắc Để xem tuổi người xông đất hợp với gia chủ không, ta sẽ nghiên cứu ngũ hành tương khắc này. Ví dụ : Người mệnh Thủy nên chọn người xông đất có mệnh Kim. Ví dụ : Người tuổi Đinh Sửu, nên chọn người xông đất tuổi Nhâm Thân, Nhâm Dần hoặc Nhâm Ngọ, Nhâm Tý… 4 Gia chủ là Nam Tuổi Tý, Ngọ, Mão, Dậu, chọn khách xông đất có hành can Nhâm hoặc Ất Ví dụ : Nhâm Dần, Nhâm Tý, Ất Tỵ, Ất Mùi,… Tuổi Dần, Thân, Tỵ, Hợi, chọn khách xông đất có hành can Nhâm, Bính, Mậu Ví dụ: Nhâm Tý, Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Mậu Tý, Mậu Ngọ,… Tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, chọn khách xông đất có hành can Ất, Nhâm, Tân Ví dụ: Ất Mùi, Ất Tỵ, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Tân Mão, Tân Sửu,… 5 Gia chủ là Nữ Tuổi Tý, Ngọ, chọn khách xông đất có hành can Bính , Mậu, Tân Ví dụ : Bính Ngọ, Bính Thân, Mậu Dần, Mậu Tuất, Tân Hợi, Tân Dậu,… Tuổi Mão, Dậu, chọn khách xông đất có hành can Nhâm hoặc Ất Ví dụ : Nhâm Thìn, Nhâm Tý, Ất Mùi, Ất Tỵ,… Tuổi Dần , Thân, Tỵ, Hợi , chọn khách xông đất có hành can Nhâm, Bính, Mậu Ví dụ: Nhâm Tý, Nhâm Ngọ, Bính Thân, Bính Ngọ, Mậu Thân,… Tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi , chọn khách xông đất có hành can Ất, Tân Ví dụ : Ất Mùi, Ất Tỵ, Tân Dậu, Tân Mão,… Lời khuyên & Cảnh báo Chọn người xông đất chỉ cần xem đến hàng CAN của người xông đất. Song, một số trường hợp được hàng CAN lại Chính Xung với hàng CHI tuổi mình thì cũng không nên chọn. Ví dụ : Tý xung với Ngọ, Mão xung với Dậu, Dần xung với Thân, Tỵ xung với Hợi, Thìn xung với Tuất, Sửu xung với Mùi. Xem tuổi người xông nhà hợp với gia chủ Tuổi TÝ hợp với tuổi Thân, Thìn, Sửu Tuổi SỬU hợp với tuổi Tỵ, Dậu, Tý Tuổi DẦN hợp với tuổi Ngọ, Tuất, Hợi Tuổi MÃO hợp với tuổi Tuất, Hợi, Mùi Tuổi THÌN hợp với tuổi Dậu, Thân, Tý Tuổi TỴ hợp với tuổi Thân, Dậu, Sửu Tuổi NGỌ hợp với tuổi Mùi, Dần, Tuất Tuổi MÙI hợp với tuổi Ngọ, Hợi, Mão Tuổi THÂN hợp với tuổi Tỵ, Tý,Thìn Tuổi DẬU hợp với tuổi Thìn, Tỵ, Sửu Tuổi TUẤT hợp với tuổi Mão, Dần, Ngọ Tuổi HỢI hợp với tuổi Dần, Mão, Mùi Xem mệnh người xông nhà hợp với gia chủ : Mệnh KIM hợp với mệnh Thổ, Thuỷ, Kim Mệnh MỘC hợp với mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc Mệnh THỦY hợp với mệnh Kim, Mộc, Thuỷ Mệnh HỎA hợp với mệnh Mộc, Thổ, Hỏa Mệnh THỔ hợp với mệnh Hoả, Kim, Thổ

 

Chọn Tuổi Xông Nhà (Xông Đất), Xuất Hành, Khai Trương Đầu Năm Ất Mùi 2015

 

Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát.

CMNMM2015

Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên…

Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.

lìxì

Sáng mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông nhà.

KHAI BÚT ĐẦU NĂM

Vị khách đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết” , để sáng sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách khác đến xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…

xongnha1

Thông thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:

1- Chủ nhà tuổi Tý : Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2- Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3- Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5- Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6- Chủ nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7- Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8- Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9- Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10- Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11- Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12- Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.

Hoặc cách chọn tuổi xông đất, xông nhà theo Thiên Can như sau:

1. Tuổi Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.

(Nếu chọn được Thiên Can hạp và Tuổi hạp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Hoặc chọn theo mệnh:

Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.

(Nếu chọn được mệnh hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Hoặc chọn theo trạch lưu niên:

Năm nay người 19-28-37-46-55-64-73 được trạch Phúc, tốt
Năm nay người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức, tốt
Năm nay người 17-26-35-44-53-62-71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.

(Nếu chọn được người có tuổi trạch tốt, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Tuy nhiên không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để xông đất, nên đa số gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía hay còn gọi là nhẹ vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể chịu, vui vẻ, nhiệt tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.

Tất nhiên vị khách được “Đặt cọc” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông đất và “nhập tài” cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau đó phải đáp lễ với vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt đẹp…

XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM:

CMNM2015.20

CMNM1

Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.

Giờ và hướng xuất hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất hành.
Giờ hoàng đạo: Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…

Hướng xuất hành: Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.

(Hướng xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).

Hái lộc: Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)

cmhailoc2

CMNM2015.6

XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM ẤT MÙI (2015)

XHDN.

Năm nay ngày mùng một Tết, ngày Bính Dần – Thuộc Hỏa. Sao Giác. Trực Kiến.
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Tây Nam
Tài thần: Đông
* Hướng Hỉ Thần : Hướng Tây Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Tây Nam: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Đông.

Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:

– Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
– Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
– Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
– Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)

Đến giờ Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Tây Nam (Hỉ Thần: Đại cát lợi).

(Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).

Trước Tết lo tìm lần vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

Ví dụ:

* Nhà hướng Nam sát đường, trong nhà bước ra rẽ phải đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ trái cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

* Hoặc nhà hướng Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

– Căn cứ vào ví dụ trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Tây Nam so với nhà ở của mình theo đường chim bay.

Sau khi đã đến được vị trí hướng Tây Nam thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm “nhánh lộc” lên lọ hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau đó đi đâu tùy thích…

P/S:

* Theo yêu cầu của các bạn đã yêu mến và thường xuyên ghé thăm Blogphongthuy.com, năm nay Blogphongthuy.com vẫn bổ sung thêm một ít nội dung theo yêu cầu của các bạn như những năm vừa qua:

+ Mẫu Văn khấn cúng “Hành Khiển” giao thừa năm Ất Mùi (2015).

+ Phi Tinh năm Ất Mùi (2015) và cách hóa giải.

+ Ngày giờ khai trương đầu năm Ất Mùi (2015).

+ MẪU VĂN CÚNG GIAO THỪA NĂM ẤT MÙI (2015).

CGTNT

– Bày lễ vật cúng giao thừa ngoài sân, chủ lễ đốt ba cây nhang, xá ba xá, quỳ xuống, đưa nhang lên ngang tầm trán và đọc bài “Mẫu văn cúng giao thừa” năm Ất Mùi (2015) như sau:

Duy !
Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận :…………………….Tp:…………………………………….)

Hôm nay nhân lễ giao thừa năm Ất Mùi.
Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………

Cung duy:

– Ngài Cựu niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Mao hành binh chi thần, Ngọc Tào phán quan.

– Ngài Đương niên thiên quan Tống Vương Hành Khiển. Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.

– Bản gia Thổ công Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền.

– Nhân tiết giao thừa ,thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ. Cung đón tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng con, thiết lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi.

* Cung thỉnh cựu quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Mao hành binh chi thần, Ngọc Tào phán quan về chầu đế khuyết.

* Cung nghênh tân quan Tống Vương Hành Khiển. Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan, lai giáng nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài.

Tín chủ chúng con, chí thiết tâm thành, cầu nguyện :

– Thế giới hoà bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn tai ương, Đông nghênh bá phúc.

– Gia nội tăng tứ trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân khang vật thịnh, bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng.

– Gia trung khang thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc như sở nguyện.

– Nam tử thanh cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.

Thượng chúc Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc thái dân an.

Cánh nguyện canh tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ tục vãn hồi, đạo đức cương duy, tăng long phúc thọ.

Âm siêu, dương khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo.

Tín chủ chúng con thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan thuỳ từ chiếu giám.
(lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá)

+ PHI TINH NĂM ẤT MÙI (2015)

PHITINHNAMATMUI2015

Phi Tinh Năm Ất Mùi (2015):

Tam Bích nhập Trung cung.
Tứ Lục ở hướng Tây-bắc, nhập Càn cung.
Ngũ Hoàng ở hướng Tây, nhập Đoài cung.
Lục Bạch ở hướng Đông-bắc, nhập Cấn cung.
Thất Xích ở hướng Nam, nhập Ly cung.
Bát Bạch ở hướng Bắc, nhập Khảm cung.
Cửu Tử ở hướng Tây-nam, nhập Khôn cung.
Nhất Bạch ở hướng Đông, nhập Chấn cung.
Nhị Hắc ở hướng Đông-nam, nhập Tốn cung.

Trong đó:

+ Ngũ Hoàng. Ngũ hành: Thổ. Chủ tai họa, bệnh tật.
+ Nhị Hắc là Bệnh phù. Ngũ hành : Thổ. Chủ tật bệnh, ôn dịch.

+ Chánh Tây – Ngũ Hoàng Đại Sát (Thổ) – đại hung tinh.

Năm nay Ngũ Hoàng Đại Sát bay vào phương chánh Tây, Ngũ Hoàng là Lưu Niên Quan Sát, phương này không nên hưng công động thổ, nếu không tất sẽ đem đến hung hiểm, chỉ bệnh tật huyết quang, tai họa, thất bại, phá tài, kiện tụng, thị phi.

Ngoại ý các hung sự, phương này năm nay cũng không được bày bể cá, thảm đỏ, thậm chí bày cây cối chậu cảnh cũng là hung không cát.

Do đây là sao hung hãn nhất không nên gây động tại cung vị này, phải để tĩnh, vì động sẽ làm gia tăng tính hung của nó do đó sẽ không lường trước được hậu quả. Tốt nhất là không đặt tivi hay phòng sinh hoạt chung tại cung này trong năm nay.

Năm nay Tinh Cung tương sinh, nhưng là sinh xuất, nên tác hại của sao Ngũ Hoàng cũng giảm bớt, nhưng năm nay lại thêm Tam Sát cũng ở hướng Tây. Nếu gặp phải Tam sát, người nhà mắc nhiều bệnh, gặp hạn xấu về thanh danh, tiền bạc và các mối quan hệ, đã hung lại càng thêm hung, nên có hóa giải thích đáng.

Nếu bố trí thích đáng, chỉ có văn tài thực vật, sự nghiệp thuận lợi. Nếu bố trí không phù hợp thì bệnh tật huyết quang, tai họa, thất bại, phá tài, kiện tụng, thị phi.

Phương Pháp Vận Dụng Hóa Giải:

– Tránh sử dụng các vật dụng màu đỏ, hoặc tạo ra lửa ở đây.

– Ở tại phương này của ngôi nhà, của văn phòng, của phòng ngủ, của phòng khách, nên treo các vật phẩm phong thủy bằng kim loại như Ngũ Đế tiền, Lục Đế Tiền, Long Quy, Kỳ Lân, Tỳ Hưu, chuông gió bằng kim loại 6 ống, Hồ lô đồng, Lệnh Bài Trấn Trạch Cát tinh cao chiếu bằng đồng, Đèn ngũ hành bằng đồng, Mã thượng phong hầu bằng đồng v.v…

– Nhưng hiệu quả nhất cho nhà ở, hoặc công ty, văn phòng, cửa hàng kinh doanh, ở hướngTây trong năm nay là đặt một cặp Tỳ Hưu, bố trí một cặp Tỳ Hưu quay đầu ra cửa chính để hóa giải sát khí của sao xấu Ngũ Hoàng Đại Sát, vừa chiêu tài lộc cho gia đạo.

– Nếu các bạn có giường ngủ ở hướng Tây (so với trung tâm ngôi nhà), các bạn nên treo tiền đồng, hồ lô đồng, đèn ngũ hành đồng.

– Nếu nhà ở các bạn, hoặc công ty, hoặc văn phòng, hoặc cửa hàng kinh doanh, có cửa sổ ở hướng Tây, các bạn nên treo tiền đồng hoặc phong linh bằng kim loại.

– Nếu các bạn có bếp hướng Tây, các bạn nên đổi hướng bếp hoặc treo tiền đồng trước bếp.

+ Đông Nam – Nhị Hắc (Thổ) – hung tinh chủ về bệnh tật, đau ốm.

Năm nay Nhị Hắc Bệnh Phù Tinh bay vào Đông Nam phương, sao này chủ bệnh tật đau đớn, da thịt đau nhức xương cốt nhức mỏi, huyết quang, không nên coi thường.

Chỗ Bệnh Phù Tinh đến ắt nên hạn chế động thổ, cũng không nên bày bể cá, chậu cảnh, cây cối và thảm đỏ, nếu không tất là khiến Bệnh Phù Tinh càng thêm hung hãn mà khiến thương vong hoặc quan tư.

Năm nay Cung Tinh tương khắc (Mộc-Thổ), nếu bố trí sai đi, ác phụ khắc phu, trung nam mất sớm, quả phụ đương gia, nhiều bệnh về dạ dày tỳ vị, phu thê tình bạc, phụ tranh phu quyền, dễ bị bệnh dạ dày, không thể không phòng. Nếu bố trí thích đáng tất chủ văn chức, có giàu về địa sản, gia vượng đinh thịnh, con trai cả mạnh khỏe.

Nếu cửa lớn, cửa phòng thuộc hướng Đông Nam, đều chủ dễ bị cảm nhiễm bệnh tật hoặc đột phát sức khỏe suy giảm, thậm chí có mổ xẻ, huyết quang, tài vận suy sụp.

Phương Pháp Vận Dụng Hóa Giải:

– Có thể đặt một vật thuộc Kim để hóa giải như Hồ Lô, Đèn ngũ hành bằng đồng, Lệnh Bài Trấn Trạch Cát tinh cao chiếu bằng đồng, Long Quy, Tỳ Hưu, Thiềm Thừ, Lục Đế Tiền (Lục Đế), Phong Linh 6 ống, Mã thượng phong hầu, quả cầu phong thủy Thạch anh trắng, lấy Thổ sinh Kim, lấy Kim sinh Thủy ngũ hành tương sinh, gặp hung hóa cát. Dùng Kim hóa Thổ cũng làm chậm lại ác phá của Nhị Hắc Bệnh Phù.

– Nhưng hiệu quả nhất cho nhà ở, hoặc công ty, văn phòng, cửa hàng kinh doanh, ở hướng Đông-nam trong năm nay là đặt một cặp Tỳ Hưu, bố trí một cặp Tỳ Hưu quay đầu ra cửa chính để hóa giải sát khí của sao xấu Nhị Hắc, vừa chiêu tài lộc cho gia đạo.

– Nếu các bạn có giường ngủ ở hướng Đông-nam (so với trung tâm ngôi nhà), các bạn nên treo tiền đồng, hồ lô đồng, đèn ngũ hành đồng.

– Nếu nhà các bạn hoặc văn phòng, hoặc cửa hàng kinh doanh, có cửa sổ ở hướng Đông-nam, các bạn nên treo tiền đồng hoặc phong linh bằng kim loại.

– Nếu các bạn có bếp hướng Đông-nam, các bạn nên đổi hướng bếp hoặc treo tiền đồng trước bếp.

+ NGÀY GIỜ KHAI TRƯƠNG ĐẦU NĂM ẤT MÙI (2015).
(Theo TAM NGUYÊN CỬU VẬN)

KHAITRUONG

– Mùng 1/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Thân). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 11 giờ sáng.

– Mùng 2/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Dậu). Giờ tốt khai trương: Từ 11 giờ đến 13 giờ.

– Mùng 5/1/ÂL: (Kỵ chủ tuổi Tý). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ.

– Mùng 6/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Sửu). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 9 giờ đến 11 giờ.

– Mùng 8/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Mão). Giờ tốt khai trương: Từ 11 giờ đến 13 giờ.

– Ngày 9/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Thìn) . Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.

– Mùng 10/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tỵ) . Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.

CMNM.13

 

CHÚC CÁC BẠN MỘT NĂM MỚI :
– AN KHANG THỊNH VƯỢNG
– VẠN SỰ NHƯ Ý !
Blogphongthuy.com
BlogPhongThuy.com – Chủ biên: Mr.Thắng (ThangHo.com)